ATP Farm - CHÍNH HÃNG: Vi lượng Đồng Chelate (Cu-EDTA15) ICL-ISRAEL - 100G
ATP Farm - CHÍNH HÃNG: Vi lượng Đồng Chelate (Cu-EDTA15) ICL-ISRAEL - 100G
ATP Farm - CHÍNH HÃNG: Vi lượng Đồng Chelate (Cu-EDTA15) ICL-ISRAEL - 100G
ATP Farm - CHÍNH HÃNG: Vi lượng Đồng Chelate (Cu-EDTA15) ICL-ISRAEL - 100G
ATP Farm - CHÍNH HÃNG: Vi lượng Đồng Chelate (Cu-EDTA15) ICL-ISRAEL - 100G
ATP Farm - CHÍNH HÃNG: Vi lượng Đồng Chelate (Cu-EDTA15) ICL-ISRAEL - 100G
ATP Farm - CHÍNH HÃNG: Vi lượng Đồng Chelate (Cu-EDTA15) ICL-ISRAEL - 100G
1 / 1

ATP Farm - CHÍNH HÃNG: Vi lượng Đồng Chelate (Cu-EDTA15) ICL-ISRAEL - 100G

5.0
4 đánh giá
1 đã bán

1. Thông tin sản phẩm Đồng Chelate - Thành phần: Cu = 15% - Tên tiếng anh: copper edta complex preparation (Copper EDTA) - Tên hóa học: Ethylenediaminetetraacetic acid, copper disodium complex - Công thức phân tử: C10H12N2O8CuNa2 (EDTA-CuNa2) - Khối lượng phân tử: 397

45.000
Share:
ATPFarm

ATPFarm

@atpfarm
4.8/5

Đánh giá

1.347

Theo Dõi

285

Nhận xét

1. Thông tin sản phẩm Đồng Chelate - Thành phần: Cu = 15% - Tên tiếng anh: copper edta complex preparation (Copper EDTA) - Tên hóa học: Ethylenediaminetetraacetic acid, copper disodium complex - Công thức phân tử: C10H12N2O8CuNa2 (EDTA-CuNa2) - Khối lượng phân tử: 397,7 - pH = 6 - 7 (nồng độ 1%) - Ngoại quan: Dạng bột màu xanh. - Độ tan của Đồng Chelate: Cu-EDTA-15 hòa tan tốt và ổn định trong nước, độ hòa tan trong nước 99% 2. Sử dụng Đồng Chelate ● Trong nông nghiệp: Cung cấp trực tiếp dinh dưỡng Đồng cho cây trồng qua đường rễ và qua lá. ● Trong sản xuất phân bón: Dùng làm nguyên liệu sản xuất phân bón hỗn hợp cao cấp NPK + TE, phân bón vi lượng và phân bón qua lá. ● Trong nuôi trồng thủy sản: Dùng để diệt tảo, các mầm bệnh, các ký sinh trùng trong ao nuôi trồng thủy sản, bể bơi mà vẫn an toàn cho người và vật nuôi (trong nồng độ được khuyến cáo). 3. Tác dụng của yếu tố Đồng đối với sự phát triển của cây trồng ● Là thành phần của enzym cytochrome oxydasaza và thành phần của nhiều enzym-ascorbic, axit axidasaza, phenolasaza, lactasaza. ● Xúc tiến quá trình hình thành vitamin. 4. Triệu chứng thiếu hụt Đồng trên cây trồng - Thiếu đồng mất màu xanh giữa các gân lá, lá thường xuyên héo rũ, dễ rụng - Thiếu đồng, xuất hiện các đốm màu vàng và quăn phiến lá, đầu lá chuyển trắng, số hoa hình thành ít bị hạn chế, cây yếu dễ bị nấm tấn công. - Hiện tượng thiếu đồng thường xuất hiện đối với cây lúa gây ra hiện tượng trắng lá và các hạt đầu bông không thụ phấn (lúa bị rơm đầu), đẻ nhiều nhưng dảnh thành bông ít và xuất hiện ở các cây hòa thảo khác. - Sự bón nhiều đạm đã làm xuất hiện hiện tượng thiếu đồng có làm giảm năng suất và phẩm chất cỏ. Bón nhiều lân cũng làm giảm hàm lượng đồng và năng xuất cam quýt. 5. Tại sao nên sử dụng đồng chelate thay thế đồng sunphat trong trồng trọt? - Đồng sunphat tồn tại trong đất dưới dạng Ion Cu2+ rất dễ kết hợp với OH- trong đất để tạo thành dạng kết tủa Cu(OH)2 cây trồng không hấp thụ được. Hoặc trong môi trường axit cây trồng rất dễ bị ngộ độc do sự giải phóng nhanh của ion Cu2+ khi hàm lượng phân bón không được khống chế. - Đối với dạng đồng chelate, đồng được tồn tại dưới dạng phức chất EDTA và rất bền trong đất (không bị ảnh hưởng bởi pH đất). Ion Cu2+ sẽ được nhả dần dần theo nhu cầu của cây, không làm cây trồng bị ngộ độc. Hướng dẫn sữ dụng EDTA-Cu Đồng Chelate có thể sử dụng để bón bổ sung dinh dưỡng trực tiếp vào đất, trộn với các loại phân bón, thuốc trừ sâu bệnh khác để bón, có thể phun lên lá, tưới gốc, dùng để ngâm tẩm hạt giống, nhúng rễ và hom trước khi trồng.  - Bổ sung dinh dưỡng Đồng trực tiếp vào đất bằng cách hòa nước tưới cho cây trồng với nồng độ 100-500ppm (mg/L). - Trộn cùng phân bón hóa học, phân hữu cơ, phân hữu cơ vi sinh... với tỷ lệ 0,1 - 01kg/tấn. - Phun trực tiếp lên cây trồng hoặc trộn cùng phân bón lá, thuốc bảo vệ thực vật, ngâm ủ hạt giống với nồng độ 10-50ppm (mg/L). Lưu ý: Nồng độ, lượng đồng chelate bón cho cây trồng còn tùy thuộc vào nhu cầu của từng loại cây

Sản Phẩm Tương Tự

*Sản phẩm được thu thập tự động để tiếp thị. Chúng tôi không bán hàng.